Hiển thị tốc độ trên kính lái HUD S7 là thiết bị giúp tài xế vừa lái xe vừa có thể theo dõi thông số hoạt động của xe.
Bạn đang muốn trang bị cho xe của mình thiết bị HUD để có thể vừa lái xe an toàn mà vẫn theo dõi được thông số hoạt động của xe nhất là vận tốc. Tuy nhiên các thiết bị hiển thị tốc độ trên thị trường hiện nay lại không tương thích với dòng xe của bạn? Hãy trang bị ngay cho xe của mình sản phẩm HUD S7 có 2 chế độ lấy dữ liệu từ cổng OBD2 hoặc từ GPS. Đây là giải pháp hữu hiệu dành cho các dòng xe như Innova, Fortuner hoặc các dòng xe cổng OBD1 đời cũ..
1. Tính năng của thiết bị hiển thị tốc độ HUD S7
– Hiển thị thông số điện áp: ngay khi bạn khởi động xe của mình, HUD S7 sẽ cho bạn biết ngay chính xác điện áp của ắc quy là bao nhiêu.
– Hiển thị nhiệt độ của nước làm mát động cơ: qua đó chúng ta có thể biết nhiệt độ làm mát động cơ đồng thời có cảnh báo nhiệt độ nước làm mát cao hơn tiêu chuẩn.
– Hiển thị thời gian thực: thông số này cho bạn biết chính xác giờ hiện tại là bao nhiêu, không cần cúi xuống để nhìn.
– Hiển thị thông số quãng đường đi được : để cho bạn biết quãng đường đi được từ lúc khởi hành đến thời điểm hiện tại.
– Biểu tượng cảnh báo: Khi điện áp cao hay thấp, tốc độ cao vượt quá 50km/h, đèn báo động sẽ hoạt động bằng cách nhấp nháy.
– Hiển thị tốc độ bằng số, dễ dàng quan sát và biết thực tế tốc độ đang chạy, đơn vị km theo tiêu chuẩn đo lường của Việt Nam.
2. Nội dung hiển thị của HUD S7 khi lấy dữ liệu từ cổng OBD2
Đối với những dòng xe có cổng OBD2 và phù hợp để sử dụng thiết bị HUD S7 thì có thể sử dụng được 1 trong 2 chế độ lấy dữ liệu từ cổng OBD2 hoặc từ GPS. Nhưng bạn nên chọn lấy từ cổng OBD2 để có thế lấy được nhiều thông số hơn và độ chính xác cũng cao hơn. Không có độ trễ như là khi lấy từ GPS.
1. Thông số dữ liệu RPM, điện áp, khoảng cách lái xe, nhiệt độ nước, thời gian lái xe
2. Thông số lượng tiêu thụ nhiên liệu, nhiệt độ nước, điện áp
3. Đơn vị RPM, đơn vị điện áp (V), đơn vị khoảng cách lái xe (KM / Mile), đơn vị nhiệt độ nước (℃ / ℉)
4. Đơn vị tiêu thụ nhiên liệu (L/H, L/100km)
5. Tất cả các vòng tròn nhỏ đèn tắt khi lái xe tốc độ vượt quá 50km / h
6. Đèn trang trí (sẽ được bật tất cả thời gian khi lái xe)
7.Tất cả các vòng tròn ánh sáng tắt khi RPM vượt quá 4000 vòng trên phút
8. Tốc độ xe
9. Đơn vị tốc độ (KM/H, MPH)
10. Hiển thị biểu tượng (từ trái sang phải): cài đặt menu, nhắc nhở sang số, mã lỗi động cơ, biểu tượng tốc độ cao, cảm biến ánh sáng, biểu tượng âm thanh, cảnh báo lái xe mệt mỏi, báo động điện áp thấp, báo động nhiệt độ nước cao.
3. Nội dung hiển thị của HUD S7 khi lấy dữ liệu từ GPS
1. Thông số khoảng cách lái xe, thời gian, điện áp
2. Phương hướng lái xe
3. Đồng hồ, thời gian lái xe
4. Đơn vị khoảng cách lái xe (KM, M) đơn vị thời gian lái xe (MIN), đơn vị điện áp (V)
5. Trạng thái vệ tinh
6. Đèn trang trí (sẽ được bật tất cả các thời gian khi lái xe)
7. Biểu tượng tốc độ (tất cả ánh sáng tắt khi tốc độ lái xe vượt quá 100 km/h)
8. Tốc độ xe
9. Đơn vị tốc độ (KM/H & MPH)
10. Biểu tượng hiển thị (từ trái sang phải): Biểu tượng tốc độ quá cao, cảm biến ánh sáng, dấu hiệu còi, lái xe mệt mỏi, báo động điện áp thấp.
4. Ưu điểm của thiết bị hiển thị tốc độ trên kính lái HUD Q7:
– Thiết bị hiển thị tốc độ kính lái HUD S7 là một công nghệ tiên tiến, hiển thị thông minh hầu hết sử dụng các công nghệ hiện đại trong cả phần cứng, phần mềm. Với thiết bị này các bác sẽ được an toàn hơn khi lái xe, sẽ không phải nhìn xuống để xem các thông số gây mất tập trung.
– Sản phẩm cũng được thiết kế gọn gàng, màn hình 5.8 inch, nhiều màu sắc làm cho màn hình phong phú hơn và dễ đọc hơn.
– Công nghệ Nano giúp loại bỏ sự phản xạ không mong muốn, cho thông tin trên màn hình sắc nét hơn. Thiết bị hiển thị nội dung phong phú: tốc độ xe, tốc độ quay của động cơ, mức tiêu thụ nhiên liệu, nhiệt độ nước, điện áp, báo động điện áp thấp, báo động nhiệt độ cao, cảnh báo tốc độ, chuyển đổi giữa km và dặm, chuyển đổi tự do giữa ℃ và ℉.
– HUD S7 tự động tắt/mở khi xe khởi động hay tắt máy, dễ dàng kiểm soát, bảo vệ ắc quy của xe. Thiết bị cũng tự động điều chỉnh độ sáng để lái xe không bị chói.
– HUD S7 có cảm biến ánh sáng: bạn có thể hiểu đơn giản khi ban ngày ánh sáng chiếu vào nhiều cảm biến sẽ làm tăng độ sáng để chống chói, ban đêm cảm biến làm giảm độ sáng. Điều này giúp người lái có thể quan sát thông số 1 cách rõ nét nhất.
– Điểm cộng của thiết bị này đó là nó tương thích với các dòng xe OBD II , Plug & Play, lắp đặt đơn giản trong vòng 5 phút. Các bác sẽ không cần lo lắng về vấn đề lắp đặt đấu nối dây rắc rối ảnh hưởng đến xe.
Đối với những dòng xe Innova, Fortuner thì bạn không thể lấy thông tin từ cổng OBD II được thì thiết bị sẽ mặc định lấy dữ liệu từ GPS để hiển thị.
5. Hướng dẫn cài đặt thiết bị hiển thị tốc độ trên kính lái HUD S7
– Các chế độ cài đặt khi lấy dữ liệu từ cổng OBD2:
MENU | Chức năng | Giới hạn điều chỉnh | Giải thích | Giá trị mặc định |
0 (OBD) | Điều chỉnh Tốc Độ | 50 – 150 | Khi thông số tốc độ trên đồng hồ xe chênh lệch với trên màn hình HUD bao nhiêu đơn vị thì bạn tăng hoặc giảm giá trị mặc đinh lên bấy nhiêu để cho trùng khớp. | 107 |
1 (OBD) | Tốc độ vòng tua máy RPM | 50 – 150 | Khi thông số tốc độ vòng tua máy RPM trên đồng hồ xe chênh lệch với trên màn hình HUD bao nhiêu đơn vị thì bạn tăng hoặc giảm giá trị mặc đinh lên bấy nhiêu để cho trùng khớp. | 117 |
2 (OBD) | Lượng tiêu thụ nhiên liệu | 50 – 150 | Khi thông số tiêu thụ nhiên liệu trên đồng hồ xe chênh lệch với trên màn hình HUD bao nhiêu đơn vị thì bạn tăng hoặc giảm giá trị mặc đinh lên bấy nhiêu để cho trùng khớp. | 100 |
3 (OBD) | Cảnh bảo tốc độ vòng tua máy RPM | 0 – 75 | Khi tốc độ vòng tua máy RPM lớn hơn 5000 vòng, HUD sẽ phát ra âm thanh cảnh báo | 50 |
4 (OBD) | Nhắc nhở sang số | 0 – 75 | Khi tốc độ vòng tua máy RPM lớn hơn 5000 vòng, HUD sẽ phát ra âm thanh cảnh báo nhắc nhở sang số | 50 |
5 (OBD) | Cảnh báo 4 giai đoạn | 0 – 2 | 0 để tắt, 1 để bật báo động bốn giai đoạn (60KM/H, 80KM/H, 100KM/H, 120KM/H), 2 là không có gì | 0 |
6 (OBD) | Cảnh báo 1 giai đoạn | 30 – 250 | Thiết bị sẽ cảnh báo khi tốc độ xe vượt ngưỡng cài đặt mặc định | 150 |
7 (OBD) | Chế độ hiển thị | 0 – 3 | – 0 là chế độ tự động: khi tốc độ dưới 80km/h, HUD hiển thị mọi thông tin và khi tốc độ trên 80km/h, HUD đang ở chế độ tốc độ cao. – 1 là hiển thị mọi thông tin. – 2 là chế độ tốc độ cao (chỉ hiển thị tốc độ và tiêu thụ nhiên liệu) – 3 là sử dụng điện áp để điều khiển bật / tắt nguồn (đối với các loại xe chạy bằng khí – điện) | 1 |
8 (OBD) | Điều chỉnh ánh sáng | 0 – 2 | – 0 là điều chỉnh tự động. – 1 là tối nhất. – 2 là sáng nhất. | 0 |
9 (OBD) | Đơn vị lượng tiêu thụ nhiên liệu | 0 – 2 | – 0 là L / H – 1 là L / 100KM – 2 là không có gì | 1 |
10 (OBD) | Đơn vị vận tốc | 0 – 2 | – 0 là KM, – 1 là MPH, – 2 là không có gì | 0 |
11 (OBD) | Đơn vị nhiệt độ nước | 1 – 2 | – 1 là độ C và 2 là độ F | 1 |
12 (OBD) | Đơn vị quãng đường đi được | 0 – 1 | – 0 là KM, 1 là Dặm (Mile) | 0 |
13 (OBD) | Lượng tiêu thụ nhiên liệu | 10 – 500 | Tiêu thụ nhiên liệu trung bình 100KM, mặc định 80 có nghĩa là mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là 100KM là 8L | 80 |
14 (OBD) | Cài đặt khí thải | 0 – 100 | Mức phát thải xe mặc định là 16 (nghĩa là 1.6L) , nếu không có hiển thị tiêu thụ nhiên liệu, xin vui lòng điều chỉnh giá trị mặc định là 0. | 16 |
15 (OBD) | Điện áp khởi động | 110 – 150 | HUD sẽ tự động bật khi điện áp trên 13.2V và HUD tự động tắt khi điện áp dưới 13.2V | 132 |
16 (OBD) | Khôi phục cài đặt | 0 – 1 | Điều chỉnh thông số thành 1 và nhấn giữ bánh xe 5 giây để khôi phục cài đặt ban đầu | 0 |
– Các chế độ cài đặt khi lấy dữ liệu từ GPS:
MENU | Chức năng | Giới hạn điều chỉnh | Giải thích | Giá trị mặc định |
0 (GPS) | Điều chỉnh Tốc Độ | 50 – 150 | Khi thông số tốc độ trên đồng hồ xe chênh lệch với trên màn hình HUD bao nhiêu đơn vị thì bạn tăng hoặc giảm giá trị mặc đinh lên bấy nhiêu để cho trùng khớp. | 107 |
1 (GPS) | Cảnh báo vượt quá tốc độ | 0 – 180 | Thiết bị sẽ phát ra âm thanh cảnh báo khi xe vượt quá tốc độ cài đặt. Bạn có thể điều chỉnh mức cảnh báo tốc độ. | 150 |
2 (GPS) | Điều chỉnh ánh sáng | 0 – 2 | – 0 là điều chỉnh tự động. – 1 là tối nhất. – 2 là sáng nhất. | 0 |
3 (GPS) | Đơn vị tốc độ | 0 – 1 | – 0 là KM/H, 1 là MPH | 0 |
4 (GPS) | Đơn vị quãng đường đi được | 0 – 2 | – 0 là KM, 1 là không có đơn vị, 2 là dặm (Mile) | 0 |
5 (GPS) | Chuyển đổi chức năng | 0 – 2 | – 0 là đồng hồ – 1 quãng đường đi được – 2 là thời gian lái xe | 0 |
6 (GPS) | Điều chỉnh mũi giờ | 0 – 23 | Mặc định đang là GMT+8 bạn điều chỉnh lại GMT+7 cho trùng mũi giờ | 8 |
7 (GPS) | Điện áp khởi động | 0 – 150 | HUD sẽ tự động bật khi điện áp trên 13.2V và hud tự động tắt khi điện áp dưới 13.2V | 132 |
8 (GPS) | Khôi phục cài đặt | 0 – 1 | Điều chỉnh thông số thành 1 và nhấn giữ bánh xe 5 giây để khôi phục cài đặt ban đầu | 0 |
6. Thông số kỹ thuật của thiết bị hiển thị tốc độ HUD S7
– Nhiệt độ làm việc: -40c— + 80c
– Áp suất khí quyển: 86-106KPa
– Độ ẩm tương đối: 10% -95%
– Tiếng ồn môi trường: <= 60dB (A)
– Mức âm báo động:》 = 30dB (A)
– Điện áp làm việc: 9V ~ 16Vdc (12Vdc / 400mA)
– Kích thước màn hình: 13.5 * 8 * 1.5 (cm)
– Trọng lượng HUD 120g
Liên hệ ngay số hotline 0124.644.3322 của Super Car để được tư vấn và đặt mua sản phẩm!